TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

Mã nghề: 6220212
Thời gian đào tạo: 3 năm (6 học kỳ)
Hình thức đào tạo: Chính quy
Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Học phí: 4,700,000 VNĐ/Học kỳ (5 tháng)

Tổng quan

Ngôn ngữ Nhật Bản được xem là ngôn ngữ quốc tế. Hơn nữa, cùng với sự ảnh hưởng mạnh mẽ của nền kinh tế, văn hóa và khoa học – kỹ thuật Nhật Bản đối với khu vực và thế giới, tiếng Nhật hiện đang là ngôn ngữ được ưa chuộng nhất tại Châu Á. Theo đó, Tiếng Nhật đã trở thành ngành học thịnh hành bậc nhất trong khối ngành ngôn ngữ học Châu Á.

Sinh viên theo học nghề Tiếng Nhật được trang bị khối kiến thức nền tảng, chuyên sâu về ngôn ngữ – văn hóa Nhật Bản để sử dụng bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Nhật thành thạo, lưu loát. Bên cạnh đó, sinh viên được trang bị những kiến thức bổ trợ về lịch sử, văn hóa, kinh tế, xã hội,… để sau khi ra trường có thể tự tin làm việc trong tất cả các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế – xã hội.

Nội dung đào tạo

  • Giới thiệu các đặc điểm văn hóa, phong tục tập quán của Nhật Bản.
  • Vận dụng kiến thức ngôn ngữ về ngữ pháp, phát âm, từ vựng, cấu trúc Tiếng Nhật chuyên ngành được sử dụng trong các lĩnh vực nghề nghiệp của ngành Tiếng Nhật để thực hiện các nhiệm vụ trong công việc chuyên môn.
  • Nghe hiểu để ghi nhận và chuyển tiếp thông tin đơn giản rõ ràng; xác định được ý chính trong các bài nói, cuộc đối thoại, thảo luận.
  • Nghe hiểu và phân biệt được các ý chi tiết để điền mẫu đơn, bảng biểu và ghi chú.
  • Nghe hiểu, các đoạn hội thoại, đoạn trích, bài báo, đoạn văn về thương mại, kinh tế, quảng cáo, chăm sóc khách hàng, kỹ thuật công nghệ, nhân sự.
  • Giao tiếp, trao đổi thông tin, trình bày ý kiến về các vấn đề hàng ngày trong các tình huống trong kinh doanh và hoạt động doanh nghiệp; lĩnh vực thương mại, kinh tế, quảng cáo, chăm sóc khách hàng, kỹ thuật công nghệ, nhân sự.
  • Giao tiếp và thương lượng với khách hàng trong lĩnh vực tư vấn và chăm sóc khách hàng, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; giải quyết các phàn nàn và sự cố của khách hàng.
  • Báo cáo công việc bằng Tiếng Nhật.
  • Đọc hiểu, phân loại, sắp xếp và đánh giá các tài liệu tiếng Nhật trao đổi thông tin thông thường hoặc tài liệu Tiếng Nhật trong lĩnh vực thương mại.
  • Đọc hiểu các đoạn hội thoại, đoạn trích, bài báo, đoạn văn về thương mại, kinh tế, quảng cáo, chăm sóc khách hàng, kỹ thuật công nghệ, nhân sự.
  • Đánh giá các loại hợp đồng và văn kiện thương mại, thư tín thương mại và email.
  • Liệt kê, phân loại, đặc tả các hình thức sử dụng ngôn ngữ (tiếng Nhật) trong các lĩnh vực cụ thể như trong thương mại, kinh tế, quảng cáo, chăm sóc khách hàng, nhân sự, công nghệ,…
  • Trình bày, áp dụng các hình thức sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống cụ thể trong lĩnh vực thương mại, kinh tế, quảng cáo, chăm sóc khách hàng, nhân sự, du lịch, công nghệ,…
  • Soạn thảo các hợp đồng thương mại, tài liệu kinh doanh, văn kiện thương mại, thư tín thương mại và email bằng Tiếng Nhật.
  • Viết báo cáo so sánh, đối chiếu các bảng biểu dữ liệu trong kinh doanh thương mại; viết biên bản cho các buổi họp có sử dụng Tiếng Nhật.
  • Biên dịch được các tài liệu thông thường và tài liệu thương mại cơ bản bằng Tiếng Nhật.
  • Tổ chức, sắp xếp các sự kiện, hội thảo, hội họp, tài liệu, xây dựng lịch làm việc theo yêu cầu của đối tác hai bên.
  • Tiếp nhận, đánh giá và giải quyết các tình huống phát sinh, các sự cố trong công việc.
  • Sử dụng thành thạo từ vựng và cấu trúc câu Tiếng Nhật chuyên ngành trong công việc văn phòng, học vụ và biên dịch.
  • Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề.
  • Có năng lực Nhật ngữ đạt trình độ N3 hoặc tương đương.

Vị trí việc làm

  • Nhân viên hành chính văn phòng có sử dụng tiếng Nhật.
  • Học vụ trong cơ sở đào tạo tiếng Nhật.
  • Biên dịch tại các cơ quan, công ty, doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh có yếu tố nước ngoài hoặc các doanh nghiệp Việt Nam sử dụng tiếng Nhật.
  • Điều phối viên các cuộc họp, sự kiện của các cơ quan, công ty, doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh.
  • Nhân viên lễ tân hoặc văn phòng tại các cơ quan, công ty, doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh; công ty du lịch; phòng hành chính, quản lý nhân sự.
  • Trợ lý cho giám đốc, các trưởng bộ phận các ngành dịch vụ và thương mại; công ty du lịch; phòng hành chính, quản lý nhân sự.
  • Quản trị viên bán hàng trong các ngành dịch vụ, thương mại, du lịch (tiếp thị, quảng cáo, khuyến mãi, đối ngoại).

Chương trình đào tạo

Chuẩn đầu ra